ĐỢT TT | TỈ LỆ % GTCH | THỜI HẠN THANH TOÁN |
Đặt cọc | 50 Triệu | Ngay khi đặt cọc |
Đợt 1 | 30% | Ngay sau khi ký HĐMB |
Đợt 2 | 40% | Hoàn thành xây thô và cất nóc nhà |
Đợt 3 | 25% + 2% KPBT | Khi có thông báo bàn giao căn hộ |
Đợt 4 | 5% | Khi có thông báo Bàn giao giấy chứng nhận |
Số 1: Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Số 2: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
Số 3: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
Số 4: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
Số 5: Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
Số 6: Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
Số 7: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
Số 8: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Số 9: Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở 2023, trừ TH bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định.
Số 10: Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
1. Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại Hải Phòng, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại Hải Phòng.
2. Hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người, bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
1. Đối tượng số 5, 6, 8: Thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng với TH độc thân. Hoặc tổng thu nhập hàng tháng thực nhận của 2 vợ chồng không quá 30 triệu đồng với TH đã kết hôn.
2. Đối tượng số 7 (Lực lượng vũ trang nhân dân): Thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá với TH độc thân.
Hoặc TH đã kết hôn quy định như sau:
– Cả 2 vợ chồng cùng thuộc Đối tượng số 7: Tổng thu nhập hàng tháng thực nhận của 2 vợ chồng không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá.
– Có vợ (chồng) không thuộc Đối tượng số 7: Tổng thu nhập hàng tháng thực nhận của 2 vợ chồng không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá.
3. Đối tượng số 1, 2, 3, 4: Thu nhập theo quy định về chuẩn nghèo của Chính phủ và Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.